Giá vàng hôm nay 7/10/2024: Giá vàng thế giới đã liên tục giảm, làm đứt chuỗi tăng liên tiếp, giá vàng trong nước vẫn đứng yên, giá vàng nhẫn neo cao.
Giá vàng hôm nay 7/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 7/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,0 triệu đồng/lượng mua vào và 84,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 7/10/2024. Ảnh P.C |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,5-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82-84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,1-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 7/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay |
Ngày 7/10/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,0 | 84,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 82,0 | 84,0 | - | - |
Mi Hồng | 83,5 | 84,0 | - | - |
PNJ | 82,0 | 84,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 84,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 82,0 | 84,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,1 | 84,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 05/10/2024 09:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC HCM | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 | 84,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,750 | 83,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,650 | 82,900 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 | 84,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 07/10/2024 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.800 | 83.600 |
TPHCM - SJC | 82.000 | 84.000 |
Hà Nội - PNJ | 82.800 | 83.600 |
Hà Nội - SJC | 82.000 | 84.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.800 | 83.600 |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 | 84.000 |
Miền Tây - PNJ | 82.800 | 83.600 |
Miền Tây - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.800 | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.700 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.620 | 83.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.770 | 82.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.090 | 76.590 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.380 | 62.780 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.530 | 56.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.030 | 54.430 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.690 | 51.090 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.600 | 49.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.490 | 34.890 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.060 | 31.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.310 | 27.710 |
3. AJC - Cập nhật: 06/10/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,190 | 8,360 |
Trang sức 99.9 | 8,180 | 8,350 |
NL 99.99 | 8,230 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,210 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,280 | 8,370 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,280 | 8,370 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,280 | 8,370 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,200 | 8,400 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,200 | 8,400 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,200 | 8,400 |
4. SJC - Cập nhật: 03/10/2024 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,000 | 84,000 |
SJC 5c | 82,000 | 84,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,000 | 84,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,000 | 83,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,000 | 83,400 |
Nữ Trang 99.99% | 81,950 | 83,000 |
Nữ Trang 99% | 80,178 | 82,178 |
Nữ Trang 68% | 54,096 | 56,596 |
Nữ Trang 41.7% | 32,264 | 34,764 |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 7h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.650,36 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,06% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.050 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 79,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,2 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục giảm nhẹ. Thị trường vàng đang tập trung tới diễn biến căng thẳng tại khu vực Trung Đông. Vàng được coi là kênh đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn chính trị. Từ đầu năm 2024 đến này, giá vàng tăng hơn 28% do lo ngại căng thẳng leo thang ở Trung Đông.
Theo kết quả cuộc khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News, các chuyên gia bày tỏ sự thận trọng về triển vọng ngắn hạn của vàng. Tuy nhiên, những diễn biến mới tại khu vực Trung Đông đang hỗ trợ giá vàng.
David Morrison, chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Trade Nation, cho biết thị trường tin rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất cho đến khi xuống dưới 3%. Điều này hỗ trợ giá vàng.
Theo Ricardo Evangelista, nhà phân tích cấp cao của công ty ActivTrades, thị trường vàng kỳ vọng Fed giảm lãi suất. Trong khi đó, bất ổn địa chính trị khiến nhu cầu trú ẩn an toàn tăng. Những nguyên nhân này khiến giá vàng tăng trong thời gian qua.
Brian Lan, chuyên gia tại GoldSilver Central, nhận định, căng thẳng ở Trung Đông và cuộc bầu cử Mỹ sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trong dài hạn. Giá vàng có thể sẽ tăng lên mức cao kỷ lục 2.685 USD/ounce.