Tỷ giá Euro hôm nay 28/12/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới tăng giá. Trong nước giá Euro cũng tăng mạnh, VCB tăng 320,14 VND/EUR chiều bán.
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 28/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 28/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.245 - 27.903 VND/EUR. Giữ đà tăng 201 VND/EUR chiều mua và tăng 223 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/11/2023 đến ngày 3/1/2024 là 26.383,37 VND/EUR, đảo chiều giảm 161,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 28/12/2023 mua vào tiền mặt là 26.321,32 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.766,53 VND/EUR. Tăng mạnh 303,58 VND/EUR chiều mua và tăng 320,14 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.757 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.914 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.385,00
|
26.491,00
|
27.722,00
|
27.810,00
|
ACB |
26.690,00
|
26.797,00
|
27.360,00
|
27.360,00
|
Agribank |
26.369,00
|
26.475,00
|
27.278,00
|
|
Bảo Việt |
26.215,00
|
26.495,00
|
27.204,00
|
|
BIDV |
26.573,00
|
26.645,00
|
27.800,00
|
|
CBBank |
26.449,00
|
26.556,00
|
27.168,00
|
|
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.605,00
|
26.685,00
|
27.347,00
|
|
GPBank |
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
|
|
HDBank |
26.602,00
|
26.675,00
|
27.388,00
|
|
Hong Leong |
26.332,00
|
26.532,00
|
27.592,00
|
|
HSBC |
26.309,00
|
26.363,00
|
27.328,00
|
27.328,00
|
Indovina |
26.311,00
|
26.596,00
|
27.157,00
|
|
Kiên Long |
26.440,00
|
26.540,00
|
27.610,00
|
|
Liên Việt |
26.785,00
|
27.339,00
|
||
MSB |
26.631,00
|
26.431,00
|
27.152,00
|
27.582,00
|
MB |
26.513,00
|
26.603,00
|
27.791,00
|
27.791,00
|
Nam Á |
26.592,00
|
26.787,00
|
27.361,00
|
|
NCB |
26.511,00
|
26.621,00
|
27.422,00
|
27.522,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.785,00
|
27.339,00
|
||
PGBank |
26.574,00
|
27.124,00
|
||
PublicBank |
26.348,00
|
26.614,00
|
27.553,00
|
27.553,00
|
PVcomBank |
26.414,00
|
26.150,00
|
27.527,00
|
27.527,00
|
Sacombank |
26.757,00
|
26.807,00
|
27.428,00
|
27.378,00
|
Saigonbank |
26.553,00
|
26.727,00
|
27.496,00
|
|
SCB |
26.270,00
|
26.350,00
|
27.800,00
|
27.700,00
|
SeABank |
26.476,00
|
26.526,00
|
27.606,00
|
27.606,00
|
SHB |
26.498,00
|
26.498,00
|
27.168,00
|
|
Techcombank |
26.440,00
|
26.749,00
|
27.696,00
|
|
TPB |
26.557,00
|
26.661,00
|
27.914,00
|
|
UOB |
26.030,00
|
26.298,00
|
27.410,00
|
|
VIB |
26.692,00
|
26.792,00
|
27.437,00
|
27.337,00
|
VietABank |
26.647,00
|
26.797,00
|
27.353,00
|
|
VietBank |
26.514,00
|
26.594,00
|
27.252,00
|
|
VietCapitalBank |
26.358,00
|
26.472,00
|
27.845,00
|
|
Vietcombank |
26.321,32
|
26.587,19
|
27.766,53
|
|
VietinBank |
26.614,00
|
26.639,00
|
27.749,00
|
|
VPBank |
26.490,00
|
26.540,00
|
27.590,00
|
|
VRB |
26.398,00
|
26.469,00
|
27.616,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.757 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.807 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.914 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.810 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 28/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.881,46 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 28/12/2023) như sau:
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Giá mua |
Giá bán |
---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ |
24.756,29 |
24.816,52 |
AUD |
Đô la Úc |
16.704,93 |
16.834,75 |
GBP |
Bảng Anh |
31.256,55 |
31.476,26 |
EUR |
Euro |
27.167,35 |
27.287,43 |
MYR |
Ringit Malaysia |
5.281,00 |
5.336,00 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
794,64 |
801,34 |
NOK |
Krone Na Uy |
1.935,00 |
2.335,00 |
HKD |
Đô la Hồng Kông |
3.131,54 |
3.171,23 |
IDR |
Rupiah Indonesia |
1,20 |
1,70 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18 |
18,18 |
CNY |
Nhân Dân Tệ |
3.422,00 |
3.462,00 |
JPY |
Yên Nhật |
172,65 |
173,79 |
DKK |
Krone Đan Mạch |
3.051,00 |
3.451,00 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ |
28.827,00 |
29.117,00 |
SGD |
Đô la Singapore |
18.528,00 |
18.643,00 |
NZD |
Ðô la New Zealand |
15.277,67 |
15.587 |
BND |
Đô la Brunei |
17.866,00 |
18.366,00 |
CAD |
Đô la Canada |
18.457,00 |
18.577,00 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển |
1.950,00 |
2.350,00 |
THB |
Bạc Thái |
716,26 |
725,46 |
Hôm nay 28/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.167,35 VND/EUR, bán ra là 27.287,43 VND/EUR, tăng 159,85 VND/EUR chiều mua và tăng 180,31 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 28/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1118, tăng 0.0015 điểm, tương đương 0.14% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Nền kinh tế khu vực sử dụng đồng euro (eurozone) sẽ chỉ đạt tốc độ tăng trưởng khiêm tốn trong năm tới, dù tiền lương có thể sẽ tăng nhanh hơn lạm phát lần đầu tiên trong 3 năm - theo kết quả một cuộc khảo sát các nhà kinh tế học do tờ Financial Times (FT) thực hiện.
Khoảng 2/3 trong số 48 nhà kinh tế học được FT khảo sát cho biết họ tin rằng eurozone hiện đang suy thoái - tình trạng của một nền kinh tế với hai quý giảm liên tiếp của tổng sản phẩm trong nước (GDP) so với quý trước.
“Chúng tôi không gọi đây là một cuộc suy thoái toàn diện, mà thay vào đó xem đây là một giai đoạn trì trệ của tăng trưởng. Ngoài ra, chúng tôi dự báo nền kinh tế sẽ phục hồi chậm chạp trong năm 2024 thay vì tiếp tục xấu đi”, nhà kinh tế trưởng về châu Âu của ngân hàng BNP Paribas, ông Paul Hollingsworth, cho biết.
Hầu hết các nhà kinh tế trong cuộc khảo sát của FT cho rằng đợt suy giảm hiện nay của kinh tế châu Âu sẽ ngắn và nông, và nền kinh tế khu vực sẽ trở lại với trạng thái tăng trưởng dương nhẹ trong quý 1/2024. Tuy nhiên, họ nhận định eurozone sẽ chỉ đạt được mức tăng GDP yếu ớt trong năm 2024, đồng thời cảnh báo rằng lãi suất cao, khả năng xảy ra biến động trên thị trường năng lượng và bất ổn địa chỉnh trị có thể dẫn tới một cuộc suy thoái sâu hơn.
Bình quân, các nhà kinh tế tham gia cuộc khảo sát dự báo kinh tế eurozone tăng trưởng 0,6% trong năm tới. Hầu hết đưa ra con số bi quan hơn so với dự báo của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) - hai tổ chức đã đưa ra mức dự báo tăng trưởng kinh tế châu Âu năm 2024 tương ứng là 0,8% và 1,2%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Theo Báo Công Thương