Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/9/2024: Tỷ giá Yen Nhật tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 10/9/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 10/9/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 167,04 VND/JPY và tỷ giá bán là 176,80 VND/JPY, giảm 0,68 đồng ở chiều mua và giảm 0,73 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,19 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 168,50 VND/JPY và 178,20 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,11 đồng ở chiều mua và giảm 0,07 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 168,76 VND/JPY và 177,14 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 168 VND/JPY và 176,55 VND/JPY – tăng 0,15 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 169,22 VND/JPY và 175,82 VND/JPY - giảm 0,82 đồng ở chiều mua và giảm 0,85 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,25 đồng ở chiều mua giảm 0,86 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 165,40 VND/JPY và 175,78 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,02 đồng ở chiều mua và tăng 0,01 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 170,2 VND/JPY và 176,21 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,86 VND/JPY ở chiều mua và 176,14 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,16 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,18 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 168,17 VND/JPY và 175,59 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 10/9/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 10/9/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
167,04 |
176,80 |
-0,68 |
-0,73 |
VietinBank |
168,50 |
178,20 |
-0,19 |
-0,19 |
BIDV |
168,76 |
177,14 |
-0,11 |
-0,07 |
Agribank |
168 |
176,55 |
+0,15 |
+0,17 |
Eximbank |
169,22 |
175,82 |
-0,82 |
-0,85 |
Sacombank |
170,2 |
176,21 |
+0,02 |
+0,01 |
Techcombank |
165,40 |
175,78 |
+0,25 |
-0,86 |
NCB |
167,86 |
176,14 |
-0,16 |
-0,17 |
HSBC |
168,17 |
175,59 |
-0,18 |
-0,19 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
173,23 |
174,43 |
-0,14 |
-0,14 |
1. VCB - Cập nhật: 10/09/2024 07:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,016.15 | 16,177.93 | 16,697.71 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,724.19 | 17,903.22 | 18,478.43 |
SWISS FRANC | CHF | 28,389.25 | 28,676.01 | 29,597.34 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,397.24 | 3,431.56 | 3,542.35 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,587.44 | 3,724.99 |
EURO | EUR | 26,570.99 | 26,839.39 | 28,029.22 |
POUND STERLING | GBP | 31,481.84 | 31,799.84 | 32,821.54 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,084.20 | 3,115.35 | 3,215.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.12 | 304.85 |
YEN | JPY | 167.04 | 168.73 | 176.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,552.71 | 83,776.99 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,601.55 | 5,723.98 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,239.71 | 2,334.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 259.69 | 287.49 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,554.97 | 6,817.34 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,332.26 | 2,431.40 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,418.00 | 18,604.04 | 19,201.77 |
THAILAND BAHT | THB | 642.47 | 713.86 | 741.23 |
US DOLLAR | USD | 24,470.00 | 24,500.00 | 24,840.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 10/9/2024 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 10/9/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 173,23 VND/JPY và chiều bán là 174,43 VND/JPY, lần lượt giảm 0,14 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/9/2024: Tỷ giá Yen Nhật tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Trao đổi với hãng tin Bloomberg, các chiến lược gia tại các ngân hàng đầu tư lớn như JPMorgan Chase và Mizuho Securities xem báo cáo việc làm lần này của Mỹ như một chất xúc tác tiềm năng cho đồng yên kéo dài xu hướng tăng giá. Đó là bởi báo cáo này sẽ quyết định Fed chọn mức cắt giảm lãi suất 0,25 hay 0,5 điểm phần trăm trong lần hạ đầu tiên của chu kỳ nới lỏng này, dự kiến sẽ diễn ra trong cuộc họp vào ngày 18/9.
Trong phiên giao dịch mới nhất tại thị trường châu Á, tỷ giá USD so với yên giảm xuống mức thấp nhất 1 tháng. Vào cuối giờ chiều, đồng yên tăng giá khoảng 0,8% so với USD, đạt 142,31 yên đổi 1 USD, tiến tới hoàn tất phiên tăng thứ tư liên tiếp.
Mức tỷ giá này của yên cách không xa mức đỉnh 141,7 yên đổi 1 USD thiết lập vào hôm 5/8 - phiên giao dịch mà thị trường tài chính toàn cầu chao đảo vì mối lo kinh tế Mỹ suy thoái và sự cứng rắn của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) khiến giới đầu cơ ồ ạt rút khỏi giao dịch chênh lệch tỷ giá (carry-trade) đồng yên.
Theo dữ liệu của Bloomberg, các nhà giao dịch hợp đồng quyền chọn đang dự báo khả năng 85% đồng yên tăng giá vượt mức đỉnh ngày 5/8 trong tuần tới và khả năng 48% tỷ giá đồng tiền này sẽ vượt mức 140 yên đổi 1 USD.
“Đồng yên sẽ dễ dàng đạt mức dưới 142 yên ‘ăn’ 1 USD. Nếu có đà, việc kiểm thử mức 141 yên/USD sẽ trở thành hiện thực”, chiến lược gia trưởng Shoki Omori của Mizuho phát biểu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Theo Báo Công Thương